Sub banner

Hỏi & Đáp

Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm

Trong bối cảnh công tác quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng được siết chặt, việc xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là cam kết trách nhiệm của doanh nghiệp đối với sức khỏe cộng đồng. Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm (ATVSTP) là yêu cầu bắt buộc đối với mọi cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm và dịch vụ ăn uống. Việc xin Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm không chỉ giúp cơ sở hoạt động hợp pháp mà còn tăng uy tín đối với khách hàng và đối tác. 🧩 I. ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀTHỰC PHẨM TRONG KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG 1. Đối với nơi chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống (Điều 28, Luật ATTP) Bếp ăn được bố trí hợp lý, tránh nhiễm chéo giữa thực phẩm sống và chín. Có đủ nguồn nước đạt chuẩn QCVN 02:2009/BYT phục vụ chế biến. Có dụng cụ chứa rác, cống thoát nước, khu vực vệ sinh sạch sẽ. Nhà ăn, khu chế biến phải thông thoáng, sáng sủa, ngăn ngừa côn trùng, động vật gây hại. Có thiết bị bảo quản thực phẩm, dụng cụ rửa tay, khu vệ sinh đạt chuẩn. 2. Đối với cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống (Điều 29, Luật ATTP) Có dụng cụ riêng cho thực phẩm sống và chín. Dụng cụ nấu, chế biến, ăn uống phải bằng vật liệu an toàn, dễ vệ sinh. Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh phải đủ sức khỏe, có kiến thức và thực hành ATTP. 3. Trong quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm (Điều 30, Luật ATTP) Nguyên liệu có nguồn gốc rõ ràng, an toàn, có lưu mẫu thức ăn. Thực phẩm phải được chế biến đảm bảo vệ sinh, bảo quản trong tủ kính hoặc thiết bị hợp vệ sinh, tránh bụi, côn trùng. 📂 II. HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ATTP Theo Điều 11 Nghị định 15/2018/NĐ-CP và hướng dẫn tại Nghị định 155/2018/NĐ-CP, hồ sơ gồm: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu ban hành kèm Nghị định 155/2018/NĐ-CP). Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có ngành nghề thực phẩm). Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh ATTP. Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh (do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp). Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức ATTP của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh. 🏛️ III. THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN Căn cứ Điều 6 Thông tư 43/2018/TT-BCT, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 13/2020/TT-BCT và Thông tư 38/2025/TT-BCT, thẩm quyền được quy định như sau: 1. Bộ Công Thương (hoặc UBND cấp tỉnh theo phân cấp) Cấp cho: Cơ sở sản xuất thực phẩm quy mô lớn (rượu, bia, nước giải khát, sữa, dầu thực vật, bánh kẹo, bột – tinh bột...) đạt công suất thiết kế theo quy định. Chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm hoạt động trên từ 2 tỉnh, thành phố trở lên. Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh tại cùng địa điểm có quy mô tương ứng. 2. UBND cấp tỉnh Cấp cho: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm quy mô nhỏ và vừa, hoạt động trong một tỉnh/thành phố. Chuỗi siêu thị mini, chuỗi cửa hàng tiện lợi, cơ sở sản xuất – kinh doanh tại cùng địa điểm. ⏱️ V. HIỆU LỰC VÀ KIỂM TRA SAU CẤP Theo Điều 7 và Điều 8 Thông tư 43/2018/TT-BCT: Giấy chứng nhận có hiệu lực 03 năm kể từ ngày cấp. Trước 06 tháng khi hết hạn, cơ sở phải làm thủ tục xin cấp lại. Cơ quan có thẩm quyền được kiểm tra định kỳ không quá 01 lần/năm. ⚖️ VI. CƠ SỞ KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN (Điều 12, Nghị định 15/2018/NĐ-CP) Các trường hợp được miễn cấp Giấy chứng nhận ATTP gồm: Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ, sơ chế nhỏ lẻ, kinh doanh không cố định. Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn. Nhà hàng trong khách sạn, bếp ăn tập thể không đăng ký ngành nghề. Kinh doanh thức ăn đường phố. Cơ sở đã được cấp GMP, HACCP, ISO 22000, BRC, FSSC 22000 hoặc tương đương còn hiệu lực.

Thủ tục nhượng quyền thương mại

Trong bối cảnh kinh tế cạnh tranh gay gắt, không ít cá nhân, doanh nghiệp khi bắt tay vào kinh doanh đều trăn trở: nên tự xây dựng thương hiệu hay lựa chọn một mô hình sẵn có?So với việc khởi nghiệp từ con số 0, nhượng quyền thương mại (franchise) đang ngày càng được xem là giải pháp an toàn và hiệu quả nhờ những ưu điểm nổi bật: ✅ Thương hiệu đã được khẳng định: Người nhận quyền được thừa hưởng uy tín, hình ảnh và tập khách hàng sẵn có của thương hiệu ✅ Hỗ trợ đồng hành: Thường xuyên nhận được đào tạo, marketing, quản lý từ hệ thống, giúp tối ưu hiệu quả kinh doanh ✅ Tăng khả năng huy động vốn: Do thương hiệu đã có vị thế thị trường, nhà đầu tư/đối tác dễ tin tưởng hơn Nhờ đó, nhượng quyền thương mại trở thành lối tắt thông minh cho những ai muốn kinh doanh nhưng ngại rủi ro, đặc biệt trong lĩnh vực F&B, dịch vụ và bán lẻ. Vậy các bước để có thể đăng ký nhượng quyền thương mại là gì?  Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về trình tự, thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại cho các cá nhân và doanh nghiệp cần biết: Nhượng quyền thương mại (Căn cứ Điều 284 Luật Thương mại 2005 quy định về nhượng quyền thương mại) Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện sau đây: a. Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền; b. Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh. I. ĐIỀU KIỆN NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI Bên nhượng quyền (franchisor) phải có Hệ thống kinh doanh dự định nhượng quyền và đã hoạt động ít nhất 01 năm. (Căn cứ điều 8 nghị định 08/2018/NĐ-CP) Bên nhận quyền (franchisee): Là thương nhân (tổ chức hoặc cá nhân) có đăng ký kinh doanh phù hợp (có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh nếu hoạt động thương mại). Nếu ngành nghề thuộc danh mục có điều kiện (ví dụ: bán lẻ thuốc lá, rượu, dịch vụ du lịch, giáo dục…), bên nhận quyền vẫn phải đáp ứng điều kiện riêng của ngành nghề đó. II. NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI Theo quy định Nghị định 35/2006/NĐ-CP quy định chi tiết luật thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại thì Điều 11: Nội dung của hợp đồng nhượng quyền thương mại Trong trường hợp các bên lựa chọn áp dụng luật Việt Nam, hợp đồng nhượng quyền thương mại có thể có các nội dung chủ yếu sau đây: 1. Nội dung của quyền thương mại. 2. Quyền, nghĩa vụ của Bên nhượng quyền. 3. Quyền, nghĩa vụ của Bên nhận quyền. 4. Giá cả, phí nhượng quyền định kỳ và phương thức thanh toán. 5. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng. 6. Gia hạn, chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp.                         III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI  Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu MĐ-1 tại Phụ lục II, Thông tư 14/VBHN-BCT Đối với nhượng quyền trong nước: Không cần phải đăng ký trước, chỉ cần thông báo với Sở Công Thương trước khi thực hiện việc nhượng quyền. (Căn cứ vào khoản 2 điều 3 nghị định 120/2011 NĐ-CP:) Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại theo mẫu tại Phụ lục III, Thông tư 14/VBHN-BCT Nếu cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan, tổ chức có quyền lựa chọn nộp một trong ba hình thức bản sao (Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Giấy chứng nhận đầu tư trong trường hợp nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài; Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận trong trường hợp nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt nam Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu của Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu tại Việt Nam hoặc nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ; Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp; (Nhượng quyền ban đầu: là thương nhân sở hữu quyền thương mại gốc, là người đầu tiên phát triển và nắm giữ thương hiệu, bí quyết kinh doanh, mô hình quản lý, hệ thống nhượng quyền; Nhượng quyền thứ cấp: Là thương nhân được bên nhượng quyền ban đầu chuyển giao quyền nhượng quyền để tiếp tục nhượng quyền lại cho bên thứ ba.) IV. CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN HỒ SƠ Bộ Công Thương: nếu nhượng quyền từ nước ngoài vào Việt Nam, từ Việt Nam ra nước ngoài, hoặc trong phạm vi nhiều tỉnh/thành phố. Sở Công Thương: nếu nhượng quyền nội địa trong phạm vi một tỉnh/thành phố. V. TRÌNH TỰ THỦ TỤC Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ; Bước 2: Gửi hồ sơ:  Gửi thông báo đến Sở Công Thương nơi bên nhận quyền dự định kinh doanh (Nếu chỉ nhượng quyền trong nước) Gửi Hồ sơ đến Bộ Công Thương (Nếu có yếu tố nước ngoài: nhượng quyền từ nước ngoài vào Việt Nam hoặc nhượng quyền từ Việt Nam ra nước ngoài) Bước 3: Sở/Bộ Công Thương tiếp nhận và lưu hồ sơ (không phải thủ tục phê duyệt, không cấp giấy chứng nhận); Trong thời hạn 5 ngày kể từ thời điểm nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở/Bộ Công thương sẽ hoàn thành xét duyệt hồ sơ và trả kết quả: Trường hợp đồng ý: Thực hiện đăng ký nhượng quyền thương mại vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và thông báo bằng văn bản cho thương nhân.Trường hợp từ chối đăng ký NQTM: Thông báo cho thương nhân bằng văn bản có nêu rõ lý do. Bài viết trên mang tính chất tham khảo, Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn để thực hiện các thủ tục đăng ký vui lòng liên hệ TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT VICCA qua HOTLINE: 0911.038.386 hoặc đăng ký tư vấn tại bảng dưới đây để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ sớm nhất.  

Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh dành cho giáo viên dạy thêm?

Dạy thêm không chỉ giúp giáo viên tăng thu nhập mà còn là cơ hội rèn luyện chuyên môn và đổi mới phương pháp giảng dạy. Thông qua việc hỗ trợ học sinh ngoài giờ, giáo viên theo sát từng em, giúp củng cố kiến thức và khắc phục lỗ hổng học tập. Điều này không chỉ nâng cao chất lượng giảng dạy mà còn giúp học sinh tự tin hơn trong các kỳ thi. Tuy nhiên, từ ngày 14/02/2025, theo Thông tư 29/2024/TT-BGDĐT, giáo viên trường công lập không được phép quản lý hoặc điều hành cơ sở dạy thêm ngoài nhà trường, nhưng vẫn có thể tham gia giảng dạy tại các cơ sở này. Việc dạy thêm chỉ được tổ chức khi có nhu cầu thực tế từ học sinh, đảm bảo tính tự nguyện và được sự đồng ý của phụ huynh hoặc người giám hộ. Đặc biệt, giáo viên muốn mở lớp dạy thêm ngoài trường và thu phí phải thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật. Do đó, để hoạt động dạy thêm tuân thủ đúng quy định pháp luật, giáo viên cần thực hiện "Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể". Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về trình tự đăng ký dành cho giáo viên muốn tổ chức lớp học thêm: 1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể Hồ sơ đăng ký bao gồm: Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh cá thể (Mẫu Phụ lục III-1, Nghị định 01/2021/NĐ-CP). Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh. Hợp đồng thuê địa điểm hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu sử dụng nhà riêng để dạy). Danh sách ngành nghề đăng ký kinh doanh (Mã ngành phù hợp: 8559 - Giáo dục khác chưa được phân vào đâu, ghi rõ "Dạy thêm, học thêm"). Vốn điều lệ: Khuyến nghị từ 50 – 200 triệu đồng, tùy theo quy mô. 2. Nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện/quận Nơi nộp hồ sơ: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện nơi đặt cơ sở dạy thêm. Thời gian giải quyết: 3 – 5 ngày làm việc. Lệ phí đăng ký: Khoảng 100.000 – 300.000 VNĐ (tùy theo địa phương). 3. Nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh      • Sau khi được cấp giấy chứng nhận, hộ kinh doanh có thể khắc dấu, mở tài khoản ngân hàng (nếu cần).      • Tiến hành treo biển hiệu tại địa chỉ đăng ký. 4. Đăng ký mã số thuế & khai thuế ban đầu Đăng ký mã số thuế: Thực hiện trực tiếp tại Chi cục Thuế quận/huyện hoặc qua cổng thuế điện tử. Khai thuế khoán, bao gồm: Thuế môn bài. Thuế thu nhập cá nhân. Thuế giá trị gia tăng (nếu có). 5. Đảm bảo các điều kiện theo Thông tư 29/2024/TT-BGDĐT Giáo viên dạy thêm cần đáp ứng các yêu cầu: Trình độ chuyên môn: Có bằng đại học đúng chuyên ngành hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm. Cơ sở vật chất: Đảm bảo diện tích phòng học, ánh sáng đầy đủ, an toàn phòng cháy chữa cháy. Công khai thông tin giảng dạy: Thực hiện trên cổng thông tin điện tử hoặc niêm yết tại cơ sở. 6. Mức vốn điều lệ phù hợp khi đăng ký hộ kinh doanh Dưới 50 triệu: Phù hợp với quy mô nhỏ (10 – 20 học sinh), học tại nhà, không thuê giáo viên. 50 – 100 triệu: Quy mô trung bình (30 – 80 học sinh), có thuê địa điểm hoặc giáo viên hỗ trợ. 100 – 200 triệu: Quy mô lớn (100 – 300 học sinh), có mặt bằng cố định, đầu tư trang thiết bị. Trên 200 triệu: Nếu có ý định mở rộng quy mô hoặc hoạt động như trung tâm đào tạo. 7. Lưu ý quan trọng Giáo viên công lập không được đứng tên đăng ký hộ kinh doanh, có thể nhờ người thân đứng tên và ký hợp đồng lao động để giảng dạy. Không được dạy học sinh tiểu học (trừ các môn nghệ thuật, thể thao, kỹ năng sống). Như vậy, đăng ký hộ kinh doanh cá thể giúp giáo viên dạy thêm hợp pháp, tránh vi phạm quy định. Đồng thời, việc này tạo điều kiện quản lý thu nhập minh bạch, thuận lợi cho các thủ tục về thuế. Ngoài ra, giáo viên có thể mở rộng lớp học, nâng cao uy tín và phát triển sự nghiệp giảng dạy lâu dài. Bài viết trên mang tính chất tham khảo, Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn để thực hiện các thủ tục đăng ký vui lòng liên hệ TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT VICCA qua HOTLINE: 0362.556.007 hoặc đăng ký tư vấn tại bảng dưới đây để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ sớm nhất.

Phân biệt giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh?

Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy phép kinh doanh là hai loại tài liệu pháp lý quan trọng giúp doanh nghiệp hoạt động đúng quy định và đạt hiệu quả cao. Mỗi loại giấy phép đều có mục đích riêng biệt: Giấy chứng nhận đầu tư xác nhận quyền đầu tư, trong khi Giấy phép kinh doanh cho phép thực hiện các hoạt động thương mại. Việc tuân thủ chính xác các quy định liên quan đến hai loại giấy phép này sẽ tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. 1. Giấy chứng nhận đầu tư là gì? Trước tiên, bạn cần nắm rõ định nghĩa của giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư. Giấy chứng nhận đầu tư là loại tài liệu được cấp cho các dự án đầu tư hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (đối với các nhà đầu tư nước ngoài lần đầu tiên đầu tư tại Việt Nam). 2. Giấy phép kinh doanh là gì? Giấy phép kinh doanh là loại giấy tờ được cấp cho các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có điều kiện và thường được cấp sau khi có Giấy đăng ký kinh doanh (theo khoản 2 Điều 7 Luật Doanh Nghiệp 2020: Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện khi đáp ứng đủ yêu cầu theo quy định của pháp luật đầu tư và các quy định liên quan). Định nghĩa này chỉ cung cấp cái nhìn cơ bản về hai loại giấy phép. Để hiểu rõ hơn liệu giấy chứng nhận đầu tư có phải là giấy phép kinh doanh hay không, cũng như những điểm tương đồng và khác biệt giữa chúng, cần xem xét thêm các yếu tố chi tiết. 3. Điểm giống giống của giấy chứng nhận đầu từ và giấy phép kinh doanh? Giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh không phải là cùng một loại giấy phép. Tuy nhiên, cả hai đều do cơ quan có thẩm quyền cấp và đều xác nhận rằng doanh nghiệp hoặc nhà đầu tư đáp ứng đủ điều kiện hoạt động theo quy định pháp luật. Chúng đều đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo các hoạt động của doanh nghiệp tuân thủ pháp luật. 4. Điểm khác nhau của giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh? Tiêu chí Giấy chứng nhận đầu tư Giấy phép kinh doanh Mục đích sử dụng   Giấy phép được cấp cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện, thực hiện các dự án đầu tư cho cả quy mô trong và ngoài nước. Được xem là ‘giấy khai sinh’ của doanh nghiệp, giúp các cơ quan chức quản lý doanh nghiệp dễ dàng hơn theo các điều khoản có trong giấy phép. Đối tượng được cấp   Các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện cả trong nước và ngoài nước. Nhưng phần lớn là các tổ chức, cá nhân có vốn đầu tư nước ngoài Các doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp 2020. Cơ quan có thẩm quyền cấp   Cơ quan đăng ký đầu tư – Phòng đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư của tỉnh nơi có dự án đầu tư hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế (đối với các dự án đầu tư nằm trong các khu vực này) Cơ quan đăng ký kinh doanh – Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư của tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính Nội dung của giấy phép   Theo Điều 40 Luật Đầu tư 2020, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm các nội dung sau đây: Mã số dự án đầu tư (được quy định tại Điều 37 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư 2020). Tên, địa chỉ của nhà đầu tư. Tên dự án đầu tư. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư. Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động). Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có). Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có). Theo Điều 28, Luật Doanh nghiệp 2020, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sẽ gồm những nội dung sau đây: Tên và mã số đăng ký của doanh nghiệp. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân. Tóm lại, giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh mặc dù đều là tài liệu pháp lý quan trọng, nhưng có các mục đích khác nhau: Giấy chứng nhận đầu tư: Xác nhận quyền và cam kết đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài. Giấy phép kinh doanh: Cấp phép cho các hoạt động thương mại cụ thể của doanh nghiệp. Sự phân biệt này giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật, đảm bảo hoạt động hợp pháp và hiệu quả. Hiểu rõ điểm khác biệt giữa hai loại giấy phép hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ pháp lý, tối ưu hóa quy trình hoạt động và phát triển bền vững. 5. Những lưu ý cho doanh nghiệp Do sự phân biệt rõ ràng giữa giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh, các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp thành lập trước năm 2014, cần đặc biệt chú ý và thực hiện những bước sau: Chuyển đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Doanh nghiệp cần thực hiện việc chuyển đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành. Tách biệt các giấy chứng nhận: Doanh nghiệp cũng cần tách biệt Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nhằm đảm bảo rằng các giấy tờ pháp lý được quản lý và sử dụng đúng mục đích và yêu cầu của pháp luật. Việc thực hiện các bước này không chỉ giúp doanh nghiệp cập nhật hồ sơ pháp lý đúng cách mà còn đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ và hợp pháp theo các quy định mới. Tóm lại, giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh đều quan trọng cho tính hợp pháp và hiệu quả của doanh nghiệp, nhưng phục vụ các mục đích khác nhau. Hiểu rõ sự khác biệt giữa hai loại giấy phép này sẽ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật và phát triển bền vững.  Mọi thắc mắc về giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh, vui lòng liên hệ TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT VICCA qua HOTLINE: 0362.556.007 hoặc đăng ký tư vấn tại bảng dưới đây để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ sớm nhất.

Thủ tục đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đầu tư ?

Trung Tâm Tư Vấn Luật VICCA  cung cấp dịch vụ Đăng ký đầu tư/xin cấp giấy chứng nhận đầu tư/thành lập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài gồm: – Tư vấn thủ tục, điều kiện pháp lý, lĩnh vực đầu tư và phân tích hiệu quả các Dự án đầu tư nước ngoài (gián tiếp và trực tiếp), thẩm tra năng lực của đối tác hợp tác đầu tư;– Soạn thảo hồ sơ Dự án đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi; – Thay mặt khách hàng tiến hành các thủ tục đầu tư, giải trình với cơ quan có thẩm quyền và đạt được sự phê chuẩn các Giấy phép đầu tư; – Giới thiệu địa điểm thực hiện Dự án, thủ tục và cơ hội chuyển nhượng Dự án đầu tư;– Tham gia đàm phán, xây dựng các Hợp đồng liên doanh, Hợp tác kinh doanh và các vấn đề khác về đầu tư. Quy trình thành lập Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện qua 2 bước sau: Bước 1: Đăng ký dự án đầu tư: Hồ sơ gồm: + Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư; + Đề xuất dự án đầu tư; + Giấy tờ chứng thực tư cách pháp lý của nhà đầu tư (đối với cá nhân là hộ chiếu, đối với tổ chức là đăng ký kinh doanh) Quy trình, thời hạn giải quyết: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan nhà nước có thẩm quyền trả lời về tính hợp lệ của hồ sơ. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Sở kế hoạch đầu tư phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư. Bước 2: Đăng ký doanh nghiệp: Hồ sơ gồm: – Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp; – Dự thảo điều lệ; – Giấy tờ pháp lý về người sở hữu doanh nghiệp; – Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Quy trình, thời hạn cấp phép: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư gồm những gì?

Để có thể được cơ quan cấp phép cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư phải nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư để được cấp phép. Trung tâm tư vấn pháp luật VICCA sẽ tư vấn và hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ cho việc xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư. 1. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ LÀ GÌ? Hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư là hồ sơ do nhà đầu tư lập để thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư và các thủ tục khác để thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư hợp lệ là hồ sơ có đủ thành phần, số lượng giấy tờ theo quy định tại Luật Đầu tư nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật 2. NGÔN NGỮ SỬ DỤNG TRONG HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ: –  Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư, các văn bản, báo cáo gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền được làm bằng tiếng Việt. –  Trường hợp hồ sơ đăng ký đầu tư có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì nhà đầu tư phải có bản dịch tiếng Việt hợp lệ kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài. –  Trường hợp giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký đầu tư được làm bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện thủ tục đầu tư. –  Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trong trường hợp có sự khác nhau giữa nội dung bản dịch hoặc bản sao với bản chính và trong trường hợp có sự khác nhau giữa bản tiếng Việt với bản tiếng nước ngoài. 3. NỘI DUNG HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ 3.1 Nội dung hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư a. Thành phần hồ sơ: –  Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư; –  Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với nhà đầu tư là pháp nhân; –  Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án; –  Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; –  Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư; –  Giải trình về sử dụng công nghệ đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính; –  Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC. b. Các thức thực hiện: Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại điểm a nêu trên cho cơ quan đăng ký đầu tư. c. Số lượng hồ sơ: 01 bộ d. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: –  Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư. –  Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan (nếu có). –  Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, và gửi cơ quan đăng ký đầu tư. –  Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định theo quy định tại Điều này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan đăng ký đầu tư. –  Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. –  Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. e. Thời gian cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này nếu đáp ứng các điều kiện sau: –   Mục tiêu của dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; –   Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định Luật 3.2 Nội dung hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh a. Thành phần hồ sơ: Như điểm a trong mục 3.1 nêu trên b. Các thức thực hiện: Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại điểm a nêu trên cho cơ quan đăng ký đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nội dung dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đó, gồm: –  Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất; –  Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (đối với dự án được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất); –  Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài); –  Ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư); –  Công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư (đối với dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ. c. Số lượng hồ sơ: 04 bộ d. Thời gian thực hiện: –  Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư. –  Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư. –  Đối với dự án đầu tư được nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất, dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến thẩm định để cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ mà không phải trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư. 3.3. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc quyền quyết định của Thủ tướng chính phủ: a. Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh; Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư; Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định (nếu có). b. Cách thức thực hiện: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo điểm a nêu trên cho Cơ quan đăng ký đầu tư: c. Số lượng hồ sơ: 08 bộ d. Thời gian thực hiện: –  Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi 02 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến dự án đầu tư để lấy ý kiến. –  Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan đăng ký đầu tư, các cơ quan cấp phép đầu tư có ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi Cơ quan đăng ký đầu tư và Bộ Kế hoạch và Đầu tư. –  Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về các nội dung sau đây: (i) Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với dự án được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất) (ii) Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có) đối với dự án đầu tư đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (iii) Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có). –  Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư. –  Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung quy định. Văn bản quyết định chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Cơ quan đăng ký đầu tư. –  Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư. –  Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan theo quy định để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Thủ tục thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?

1. KHÁI NIỆM CHI NHÁNH CÔNG TY NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM: Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo uỷ quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải phù hợp với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp”. Chi nhánh có quyền ký các hợp đồng kinh tế nhân danh chi nhánh, đóng dấu chi nhánh 2. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CHI NHÁNH CÔNG TY NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM a) Là thương nhân được pháp luật nước nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp; b) Đã hoạt động không dưới 05 năm, kể từ khi thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp. 3. HỒ SƠ CHO VIỆC THÀNH LẬP CHI NHÁNH CÔNG TY NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh; b) Bản sao Điều lệ hoạt động của Chi nhánh, trong đó quy định rõ phạm vi ủy quyền cho người đứng đầu Chi nhánh; c) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của thương nhân nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 03 năm; d) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và các hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất. Lưu ý: Các giấy tờ quy định tại điểm b, c, d nêu trên phải dịch ra tiếng Việt, được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự cửa Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.  TƯ VẤN THÀNH LẬP CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI VUI LÒNG GỌI: 0911038386 4.  CÔNG VIỆC ĐƯỢC THỰC HIỆN BỞI TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT VICCA –  Xem xét lại tất cả các giấy tờ, tài liệu cần thiết cung cấp bởi thương nhận nước ngoài cho việc thành lập chi nhánh, đưa ra ý kiến tư vấn cũng như đề xuất các thay đổi cần thiết để điều chỉnh lại các Giấy tờ tài liệu cho phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam –  Dịch tất cả các tài liệu được cung cấp bởi thương nhân nước ngoài sang Tiếng Việt (nếu có); –  Đại diện thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền; –  Đại diện thương nhân nước ngoài liên hệ với các cơ quan có thẩm quyền trong quá trình thẩm định hồ sơ; –  Thông báo cho thương nhân nước ngoài tất cả các thông tin liên quan đến quá trình thẩm định hồ sơ; –  Hỗ trợ thương nhân nước ngoài trong việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên phụ trách hồ sơ (nếu có); –  Nhận Giấy chứng nhận thành lập chi nhánh và gửi cho khách hàng; –  Tiến hành đăng ký con dấu pháp nhân chi nhánh và  Đăng ký thuế cho Chi nhánh; 5. CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN THÀNH LẬP CHI NHÁNH CÔNG TY NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM Bộ Công thương thực hiện việc cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh 6. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG CẤP GIẤY PHÉP CHI NHÁNH Cơ quan cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh không cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài trong các trường hợp sau đây: a. Thương nhân nước ngoài không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 , khoản 2 Điều 4 của Nghị định 72/2006/NĐ-CP b. Thương nhân nước ngoài chỉ kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hoá, địch vụ cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam. c. Thương nhân nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh trong thời gian 02 năm, kể từ ngày bị thu hồi Giấy phép Chi nhánh tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định này 72/2006/NĐ-CP. d. Có bằng chứng cho thấy việc thành lập Chi nhánh gây phương hại đến quốc phòng an ninh, trật tự, an toàn xã hội, truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và sức khoẻ của nhân dân, làm huỷ hoại tài nguyên, phá huỷ môi trường. e. Nộp hồ sơ không hợp lệ và không bổ sung đủ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.