Sub banner

Phân biệt giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh?

Trở lại các câu hỏi thường gặp

1.png

Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy phép kinh doanh là hai loại tài liệu pháp lý quan trọng giúp doanh nghiệp hoạt động đúng quy định và đạt hiệu quả cao. Mỗi loại giấy phép đều có mục đích riêng biệt: Giấy chứng nhận đầu tư xác nhận quyền đầu tư, trong khi Giấy phép kinh doanh cho phép thực hiện các hoạt động thương mại. Việc tuân thủ chính xác các quy định liên quan đến hai loại giấy phép này sẽ tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

1. Giấy chứng nhận đầu tư là gì?

2.png

Trước tiên, bạn cần nắm rõ định nghĩa của giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư. Giấy chứng nhận đầu tư là loại tài liệu được cấp cho các dự án đầu tư hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (đối với các nhà đầu tư nước ngoài lần đầu tiên đầu tư tại Việt Nam).

2. Giấy phép kinh doanh là gì?

3.png

Giấy phép kinh doanh là loại giấy tờ được cấp cho các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có điều kiện và thường được cấp sau khi có Giấy đăng ký kinh doanh (theo khoản 2 Điều 7 Luật Doanh Nghiệp 2020: Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện khi đáp ứng đủ yêu cầu theo quy định của pháp luật đầu tư và các quy định liên quan).

Định nghĩa này chỉ cung cấp cái nhìn cơ bản về hai loại giấy phép. Để hiểu rõ hơn liệu giấy chứng nhận đầu tư có phải là giấy phép kinh doanh hay không, cũng như những điểm tương đồng và khác biệt giữa chúng, cần xem xét thêm các yếu tố chi tiết.

3. Điểm giống giống của giấy chứng nhận đầu từ và giấy phép kinh doanh?

4.png

Giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh không phải là cùng một loại giấy phép. Tuy nhiên, cả hai đều do cơ quan có thẩm quyền cấp và đều xác nhận rằng doanh nghiệp hoặc nhà đầu tư đáp ứng đủ điều kiện hoạt động theo quy định pháp luật. Chúng đều đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo các hoạt động của doanh nghiệp tuân thủ pháp luật.

4. Điểm khác nhau của giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh?

5.png

Tiêu chí Giấy chứng nhận đầu tư Giấy phép kinh doanh
Mục đích sử dụng

 

Giấy phép được cấp cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện, thực hiện các dự án đầu tư cho cả quy mô trong và ngoài nước.

Được xem là ‘giấy khai sinh’ của doanh nghiệp, giúp các cơ quan chức quản lý doanh nghiệp dễ dàng hơn theo các điều khoản có trong giấy phép.
Đối tượng được cấp

 

Các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện cả trong nước và ngoài nước. Nhưng phần lớn là các tổ chức, cá nhân có vốn đầu tư nước ngoài

Các doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp 2020.
Cơ quan có thẩm quyền cấp

 

Cơ quan đăng ký đầu tư – Phòng đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư của tỉnh nơi có dự án đầu tư hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế (đối với các dự án đầu tư nằm trong các khu vực này)

Cơ quan đăng ký kinh doanh – Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư của tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính
Nội dung của giấy phép

 

Theo Điều 40 Luật Đầu tư 2020, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm các nội dung sau đây:

  • Mã số dự án đầu tư (được quy định tại Điều 37 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư 2020).
  • Tên, địa chỉ của nhà đầu tư.
  • Tên dự án đầu tư.
  • Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng.
  • Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
  • Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
  • Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
  • Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
  • Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
  • Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).
Theo Điều 28, Luật Doanh nghiệp 2020, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sẽ gồm những nội dung sau đây:
  • Tên và mã số đăng ký của doanh nghiệp.
  • Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
  • Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

Tóm lại, giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh mặc dù đều là tài liệu pháp lý quan trọng, nhưng có các mục đích khác nhau:

  • Giấy chứng nhận đầu tư: Xác nhận quyền và cam kết đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.
  • Giấy phép kinh doanh: Cấp phép cho các hoạt động thương mại cụ thể của doanh nghiệp.

Sự phân biệt này giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật, đảm bảo hoạt động hợp pháp và hiệu quả. Hiểu rõ điểm khác biệt giữa hai loại giấy phép hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ pháp lý, tối ưu hóa quy trình hoạt động và phát triển bền vững.

5. Những lưu ý cho doanh nghiệp

6.png

Do sự phân biệt rõ ràng giữa giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh, các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp thành lập trước năm 2014, cần đặc biệt chú ý và thực hiện những bước sau:

  1. Chuyển đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Doanh nghiệp cần thực hiện việc chuyển đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.
  2. Tách biệt các giấy chứng nhận: Doanh nghiệp cũng cần tách biệt Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nhằm đảm bảo rằng các giấy tờ pháp lý được quản lý và sử dụng đúng mục đích và yêu cầu của pháp luật.

Việc thực hiện các bước này không chỉ giúp doanh nghiệp cập nhật hồ sơ pháp lý đúng cách mà còn đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ và hợp pháp theo các quy định mới.

Tóm lại, giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh đều quan trọng cho tính hợp pháp và hiệu quả của doanh nghiệp, nhưng phục vụ các mục đích khác nhau. Hiểu rõ sự khác biệt giữa hai loại giấy phép này sẽ giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật và phát triển bền vững. 

Mọi thắc mắc về giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh, vui lòng liên hệ TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT VICCA qua HOTLINE: 0362.556.007 hoặc đăng ký tư vấn tại bảng dưới đây để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ sớm nhất.

Đăng ký tư vấn ngay !

Cám ơn bạn đã đăng ký tư vấn, chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất.